Bệnh thận mãn tính, còn gọi là suy thận mãn tính, liên quan đến việc mất dần chức năng thận. Thận lọc chất thải và chất lỏng dư thừa từ máu, sau đó được loại bỏ qua nước tiểu. Bệnh thận mãn tính tiến triển có thể khiến lượng chất lỏng, chất điện giải và chất thải tích tụ trong cơ thể bạn ở mức nguy hiểm.
Trong giai đoạn đầu của bệnh thận mãn tính, bạn có thể có ít dấu hiệu hoặc triệu chứng. Bạn có thể không nhận ra mình mắc bệnh thận cho đến khi bệnh tiến triển.
Điều trị bệnh thận mãn tính tập trung vào việc làm chậm sự tiến triển của tổn thương thận, thường bằng cách kiểm soát nguyên nhân.
Tuy nhiên, ngay cả việc kiểm soát nguyên nhân cũng có thể không ngăn được tổn thương thận tiến triển. Bệnh thận mãn tính có thể tiến triển thành suy thận giai đoạn cuối, gây tử vong nếu không lọc thận nhân tạo (lọc máu) hoặc ghép thận.
1. Triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh thận mãn tính phát triển theo thời gian nếu tổn thương thận tiến triển chậm. Mất chức năng thận có thể gây ra sự tích tụ chất lỏng hoặc chất thải cơ thể hoặc các vấn đề về điện giải. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng, việc mất chức năng thận có thể gây ra:
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Ăn mất ngon
- Mệt mỏi và yếu đuối
- Các vấn đề về giấc ngủ
- Đi tiểu nhiều hay ít
- Tinh thần suy giảm
- Chuột rút cơ bắp
- Sưng bàn chân và mắt cá chân
- Da ngứa khô
- Huyết áp cao (tăng huyết áp) khó kiểm soát
- Khó thở nếu chất lỏng tích tụ trong phổi
- Đau ngực, nếu chất lỏng tích tụ quanh màng tim
Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh thận thường không đặc hiệu. Điều này có nghĩa là chúng cũng có thể do các bệnh khác gây ra. Vì thận của bạn có thể bù đắp cho chức năng bị mất nên bạn có thể không phát triển các dấu hiệu và triệu chứng cho đến khi xảy ra tổn thương không thể phục hồi.
Khi nào cần gặp bác sĩ
Hẹn gặp bác sĩ nếu bạn có dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh thận. Phát hiện sớm có thể giúp ngăn ngừa bệnh thận tiến triển thành suy thận.
Nếu bạn có tình trạng bệnh lý làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận, bác sĩ có thể theo dõi huyết áp và chức năng thận của bạn bằng xét nghiệm nước tiểu và máu khi đến khám tại phòng khám. Hãy hỏi bác sĩ xem những xét nghiệm này có cần thiết cho bạn không.
2. nguyên nhân
Bệnh thận mãn tính xảy ra khi một căn bệnh hoặc tình trạng làm suy giảm chức năng thận, khiến tổn thương thận trở nên trầm trọng hơn trong vài tháng hoặc nhiều năm.
Các bệnh và tình trạng gây ra bệnh thận mãn tính bao gồm:
- Bệnh tiểu đường loại 1 hoặc loại 2
- Huyết áp cao
- Viêm cầu thận (gloe-mer-u-low-nuh-FRY-tis), tình trạng viêm các đơn vị lọc của thận (cầu thận)
- Viêm thận kẽ (in-tur-STISH-ul nuh-FRY-tis), viêm ống thận và các cấu trúc xung quanh
- Bệnh thận đa nang hoặc các bệnh thận di truyền khác
- Tắc nghẽn đường tiết niệu kéo dài, do các bệnh như phì đại tuyến tiền liệt, sỏi thận và một số bệnh ung thư
- Trào ngược bàng quang niệu quản (ves-ih-koe-yoo-REE-tur-ul), một tình trạng khiến nước tiểu trào ngược vào thận của bạn
- Nhiễm trùng thận tái phát, còn gọi là viêm bể thận (pie-uh-low-nuh-FRY-tis)
3. Các yếu tố rủi ro
Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận mãn tính bao gồm:
- Bệnh tiểu đường
- Huyết áp cao
- Bệnh tim (tim mạch)
- Hút thuốc
- Béo phì
- Là người da đen, người Mỹ bản địa hoặc người Mỹ gốc Á
- Tiền sử gia đình mắc bệnh thận
- Cấu trúc thận bất thường
- Tuổi lớn hơn
- Thường xuyên sử dụng các loại thuốc có thể gây tổn thương thận
4. biến chứng
Bệnh thận mãn tính có thể ảnh hưởng đến hầu hết mọi bộ phận của cơ thể bạn. Các biến chứng tiềm ẩn bao gồm:
- Giữ nước, có thể dẫn đến sưng tay và chân, huyết áp cao hoặc tràn dịch trong phổi (phù phổi)
- Nồng độ kali trong máu tăng đột ngột (tăng kali máu), có thể làm suy giảm chức năng của tim và có thể đe dọa tính mạng
- Thiếu máu
- Bệnh tim
- Xương yếu và tăng nguy cơ gãy xương
- Giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương hoặc giảm khả năng sinh sản
- Tổn thương hệ thần kinh trung ương, có thể gây khó tập trung, thay đổi tính cách hoặc co giật
- Giảm phản ứng miễn dịch, khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn
- Viêm màng ngoài tim, tình trạng viêm màng giống như túi bao bọc trái tim của bạn (màng ngoài tim)
- Những biến chứng khi mang thai gây nguy hiểm cho mẹ và thai nhi đang phát triển
- Tổn thương thận không thể phục hồi (bệnh thận giai đoạn cuối), cuối cùng phải lọc máu hoặc ghép thận để sống sót
5. Phòng ngừa
Để giảm nguy cơ phát triển bệnh thận:
- Làm theo hướng dẫn về thuốc không kê đơn. Khi sử dụng thuốc giảm đau không kê đơn, chẳng hạn như aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin IB, những loại khác) và acetaminophen (Tylenol, những loại khác), hãy làm theo hướng dẫn trên bao bì. Uống quá nhiều thuốc giảm đau trong thời gian dài có thể dẫn đến tổn thương thận.
- Duy trì cân nặng khỏe mạnh. Nếu bạn có cân nặng khỏe mạnh, hãy duy trì nó bằng cách hoạt động thể chất hầu hết các ngày trong tuần. Nếu bạn cần giảm cân, hãy nói chuyện với bác sĩ về các chiến lược giảm cân lành mạnh.
- Đừng hút thuốc. Hút thuốc lá có thể làm hỏng thận của bạn và làm cho tổn thương thận hiện tại trở nên tồi tệ hơn. Nếu bạn là người hút thuốc, hãy nói chuyện với bác sĩ về các chiến lược bỏ thuốc. Các nhóm hỗ trợ, tư vấn và dùng thuốc đều có thể giúp bạn dừng lại.
- Quản lý tình trạng bệnh lý của bạn với sự giúp đỡ của bác sĩ. Nếu bạn mắc các bệnh hoặc tình trạng làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận, hãy làm việc với bác sĩ để kiểm soát chúng. Hãy hỏi bác sĩ về các xét nghiệm để tìm dấu hiệu tổn thương thận.
Xem thêm : Nguyên nhân triệu chứng dẫn đến suy thận